Amikacin là thuốc gì? Tác dụng và liều lượng sử dụng thuốc Amikacin

Xanh Bac Sĩ
5 min readApr 30, 2019

--

Amikacin là gì?

Tên hoạt chất: Amikacin

Thương hiệu: Amikin.

Thuốc Amikacin có công dụng gì?

Thuốc Amikacin được dùng để điều trị bệnh lý về nhiễm khuẩn. Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn.

Thuốc Amikacin được dùng để điều trị bệnh lý về nhiễm khuẩn

Cách sử dụng thuốc Amikacin như thế nào?

Thuốc Amikacin được dùng bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm vào đường tĩnh mạch theo đúng chỉ định của thầy thuốc. Thuốc được dùng trong mỗi 8 giờ hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng thuốc Amikacin tùy thuộc vào tình trạng bệnh, cân nặng và khả năng đáp ứng thuốc. Những xét nghiệm (nồng độ thuốc trong máu, xét nghiệm chức năng thận) được tiến hành giúp xác định liều dùng tốt nhất cho tình trạng bệnh.

Nếu bạn đang dùng thuốc Amikacin tại nhà, nên đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng thuốc và pha chế theo chỉ định của bác sĩ. Trước khi dùng thuốc Amikacin, bạn nên kiểm tra bằng mắt xem thuốc có bị đổi màu hay có hạt không. Nếu thấy có một trong hai tình trạng trên không được uống thuốc.

Thuốc có hiệu quả tốt nhất khi nồng độ thuốc Amikacin trong cơ thể được duy trì ở mức đều đặn. Do đó, nên dùng thuốc với thời gian hợp lý. Tốt nhất nên uống thuốc ở cùng thời điểm trong ngày.

Nên tiếp tục dùng thuốc Amikacin cho tới khi hoàn thành liệu trình điều trị, nếu khiến cho vi khuẩn tiếp tục phát triển và gây ra tình trạng tái phát nhiễm khuẩn.

Báo cho bác sĩ biết về tình trạng bệnh của mình hoặc thấy tình trạng bệnh thêm nặng hơn.

Thuốc Amikacin được dùng bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm vào đường tĩnh mạch

Liều lượng dùng thuốc Amikacin thế nào?

Liều dùng thuốc Amikacin ở người lớn bị nhiễm trùng máu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 5 đến 22,5 mg/kg/ngày, dùng 1–3 liều tùy theo mức độ nhiễm trùng. Sau đó điều chỉnh liều dùng phù hợp.

Liều lượng dùng thuốc Amikacin ở trẻ em mắc chứng sốt do giảm bạch cầu trung tính: Trẻ từ 1 đến 818 tuổi, dùng liều cao hơn chỉ định. Dùng liều thay đổi từ 15 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều, kết hợp với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Liều dùng thuốc Amikacin ở trẻ bị chứng viêm phúc mạc:

>17 tuổi: Dùng liều khởi đầu 25 mg/L chất thẩm tách trong phúc mạc.

Liều duy trì: 12 mg/L chất thẩm tách.

Liều tối đa: 1,5 g/ngày bằng tất cả các đường dùng.

Liều dùng thông thường ở trẻ bị bệnh lao: Dùng để tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp 15 đến 30 mg/kg (tối đa 1g) mỗi 24 giờ.

Trong trường hợp uống quá liều hoặc sử dụng nhầm thuốc hãy tới ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cho trung tâm cấp cứu 115 để ứng phó kịp thời. Những thông tin chúng tôi cung cấp không thể thay thế cho phương pháp hay lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc Amikacin có những hàm lượng nào?

Thuốc Amikacin có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc tiêm : 250 mg/mL.

Thuốc tiêm cho trẻ em: 50 mg/mL.

Liều dùng thuốc Amikacin ở trẻ bị chứng viêm phúc mạc

Những tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Amikacin

Thức ăn, đồ uống như bia rượu nước ngọt …và các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, trà, nicotin… có thể thay đổi tác dụng và hiệu quả của thuốc đối với cơ thể. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu và sử dụng các chất kích thích trong thời gian dùng thuốc.

Khi dùng thuốc Amikacin nếu thấy có bất kì phản ứng phụ nghiêm trọng nào dưới đây hãy gọi cấp cứu ngay:

Choáng váng, hoặc mất thăng bằng.

Khó tiểu hoặc bí tiểu.

Phản ứng dị ứng (phát ban; sưng môi, mặt, lưỡi; thở hụt hơi; nghẹn cổ họng hoặc ngất xỉu).

Tê cứng, ngứa da, co giật cơ hoặc co giật.

Suy giảm thính giác hoặc ù tai.

Tiêu chảy nặng hoặc chuột rút ở bụng.

Những tác dụng phụ hiếm gặp hơn có thể xuất hiện. Tiếp tục dùng thuốc và báo cho bác sĩ biết nếu bạn có phản ứng như:

Buồn nôn hoặc nôn mửa.

Phát ban.

Tăng khát nước.

Chán ăn.

Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng gì tới việc dùng thuốc Amikacin?

Tình trạng sức khỏe có thể gây ảnh hưởng tới việc dùng thuốc Amikacin. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu đang có bất kì vấn đề sức khỏe nào như:

Người có tiền sử dị ứng với Sulfit. Thuốc có chứa Natri metabisulfit gây phản ứng dị ứng với người bệnh gặp phải tình trạng bệnh này.

Hen suyễn.

Bệnh thận nặng.

Nhược cơ năng.

Các vấn đề về dây thần kinh.

Các vấn đề về cơ bắp.

Bệnh Parkinson. Việc dùng thuốc có thể khiến cho tình trạng bệnh thêm nặng hơn.

Bệnh thận, nên thận trọng khi dùng thuốc. Hiệu quả dùng thuốc có thể gia tăng vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn biến chậm hơn.

Tham khảo:

https://vi.wikipedia.org/wiki/Amikacin

http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/89

Lưu ý: Thông tin trên chỉ là thông tin tham khảo. Bác Sĩ Xanh không khuyếnh khích bạn đọc tự chẩn đoán bệnh hay thực hiện các phương pháp điều trị y khoa tại nhà, bạn cần đi khám tại các cơ sở bệnh viện uy tín để mang lại kết quả chuẩn đoán chính xác và điều trị bệnh đúng phương pháp nhất nhất.

--

--