Miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh cho bé lớp 4
Dạy bé học cách miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh là một trong những cách học từ vựng tính từ về con người tốt nhất. Ngay từ lớp 4, ba mẹ nên rèn luyện cho con miêu tả ngoại hình người thân bằng tiếng Anh.
Học từ vựng tiếng Anh lớp 4 ngay tại đây
Miêu tả ngoại hình một ai đó là để người khác có cái nhìn hình dung, chính xác về người cần nói. Dạy trẻ miên tả ngoại hình bằng tiếng Anh là một trong những cách giúp trẻ tự tin hơn trong việc giao tiếp tiếng Anh và anh văn lớp 4 được tốt hơn.
Miêu tả ngoại hình bằng chiều cao, vóc dáng
Những tính từ thường hay dùng cho việc miêu tả ngoại hình người khác về chiều cao đó chính là những tính từ sau:
- Tall, taller,tallest
Eg: Long tall about 1m60
Long is taller than me
Long is the tallest in my class
- Fat (béo), thin (gầy), slim (thon gọn), overweight (thừa cân), skinny( gầy trơ xương), obses (béo phì)
Eg: Hoa is my friend, she look very slim
Đoạn văn mô tả vóc dáng của mọi người:
People in my family are built in all shapes and size, My daddy is fat. My mom is thin and I very slim.
Miêu tả ngoại hình qua mái tóc
Với người Việt Nam nói riêng và Châu Á nói chung, thường thì có một số màu tắc cơ bản và đặc trưng như sau: màu đen, màu nâu. Còn đối với người châu Âu thì màu tóc đa dạng hơn: màu đen có, trắng có, vàng có, và bạch kim là đa số.
Chính vì thế khi miêu tả ngoại hình của một ai đó thuộc quốc gia nào bạn cũng cần miêu tả đúng màu tóc tự nhiên của người đó.
Một số tình từ để miêu tả về mái tóc:
- Fair hair: mái tóc đẹp
- Blonde: tóc vàng
- (Red) hair : mái tóc màu đỏ. Thay vì miêu tả mái tóc màu gì bạn có thể thay thế màu sắc đó thay từ red.
Eg: “My sister is an Vietnam rose — she has black hair and fair skin. She doesn’t tan easily and has to be careful in the sun.”
ð Chị gái tôi là một bông hậu của Việt Nam, chị ấy có mái tóc đen, một làn da trắng. Chị ấy rất cẩn thận trang bị khi đi dưới ánh nắng, mặc dù ít khi bị bắt nắng.
Miêu tả ngoại hình qua khuôn mặt
Các tính từ để miêu tả khuôn mặt như sau:
- Round, ovan, square,
Một số các tên bộ phận trên khuôn mặt:
- Chin: cằm
- Forehead: trán
- Eyebrows: lông mày
- Cheek: gò má
- Nose: mũi
- Eyes: đôi mắt
- Lips: Đôi môi
- Even teeth: hàm răng đều
- Wavy: bồng bềnh, lượn sóng
- Bob: kiểu tóc ngắn
- Fringe: mái bằng (tóc)
- Losing his hair: rụng tóc
- Going bald: đang bị hói
Đoạn văn miêu tả về khuôn mặt của bản thân:
=> “Tôi có mái tóc dài và xoăn, còn chị tôi thì ngược lại, tóc ngắn và thẳng. Tóc chị ấy đẹp và nhẹ, nhưng tóc của tôi dày và nặng.”
Miêu tả ngoại hình qua tính cách
Một số tính từ miêu tả về tính cách con người như sau:
- Active: tích cực
- Aggressive: xấu bụng
- Bad: nói xấu
- Brave: Anh hùng
- Careful: Cẩn thận, chắc tính
- Cheat: Lừa đảo
- Composed: Điềm đạm
- Crazy: Điên khùng
- Creative: Sáng tạo
- Difficult: Khó tính
- Cute: Dễ thương, xinh xắn
- Easy going: Dễ gần
Trên đây là một số những tính từ dùng để miêu tả về ngoại hình của một ai đó. Để ghi nhớ được những từ vựng miêu tả trên thì hãy cho con rèn luyện thường xuyên bằng cách nói, miêu tả thật nhiều về mọi người xung quanh. Trước tiên là miêu tả mọi người trong gia đình, sau đó là tới bạn bè, cô dì chú bác họ hàng.
Một trong những cách học từ vựng tiếng Anh lớp 4 một cách hiệu quả đó chính là dùng câu để miêu tả cho từ vựng đó.
Bên cạnh đó, ba mẹ có thể mua cho con bộ thẻ học tiếng Anh để bé bắt đầu ghi nhớ từ vựng tiếng Anh từ nhỏ. Hy vọng bài chia sẻ này sẽ giúp các con học tiếng Anh tốt hơn.