Công dụng đặc điểm 5 loại ống nghiệm được dùng để xét nghiệm

Enmino
4 min readMar 11, 2016

Ống nghiệm heparin, ống nghiệm Edta, ống nghiệm Kali oxalate, ống nghiệm tách huyết thanh hay còn gọi ống nghiệm serum, ống nghiệm citrate là 5 loại ống nghiệm được dùng phổ biến trong xét nghiệm. Cùng xem đặc điểm, công dụng, cách sử dụng của 5 loại ống nghiệm trên nhé.

1> Ống nghiệm Kali oxalate

Công dụng: Dùng để định lượng glucose máu, lactate máu.

Cách sử dụng: Được sử dụng theo tỷ lệ 2,5 mg sodium fluoride + 2.0 mg kali oxalate/ml máu
Máu sau khi rút ra khỏi cơ thể, nồng độ glucose mỗi giờ giảm từ 5% — 7% ở đối tượng khỏe mạnh ( hay 0,56 mmol / l ở 25 ° C ) và 24% ở trẻ sơ sinh.

Khả năng chống đông: Kali oxalate chống đông máu. Fluoride ức chế men enolase trong chu trình đường phân , bảo quản lượng glucose trong máu ổn định đến 48 giờ .

Những lưu ý khi sử dụng ống nghiệm chống đông Kali Oxalate: Khi tiến hành định lượng glucose ngay trong vòng 30 phút thì không cần sử dụng tube NaF; Không dùng để định lượng xét nghiệm điện giải đồ: Làm kết quả K+, Na+ trong máu tăng giả tạo, Làm kết quả Ca++ trong máu giảm giả tạo.

2> Ống nghiệm Edta

Giới thiệu về ống nghiệm chống đông Edta

Ống nghiệm EDTA được kết hợp với kim loại bởi 4 nhóm carboxylate và 2 nhóm amin, tạo phức đặc biệt mạnh với 4 nhóm Mn(II), Cu(II), Fe(III) và Co(III).

Đặc điểm nhận dạng

Ống nghiệm có nắp màu xanh dương, trên sản phẩm có in logo của công ty sản xuất.

Công dụng của ống nghiệm Edta

EDTA thường được dùng trong các phòng xét nghiệm y khoa là EDTA-K2 hay EDTA-K3, thường dùng trong xét nghiệm huyết học như bảo tồn hình dạng và khối lượng của tế bào máu trong một thời gian dài.

Những lưu ý khi sử dụng ống nghiệm Edta

Không dùng trong xét nghiệm điện giải đồ vì Edta tạo phức với Ca ++ và Fe ++ làm kết quả Ca ++ và Fe ++ trong máu giảm giả tạo; Tube EDTA-K2 và EDTA-K3 chứa K+ : làm kết quả K + trong máu tăng giả tạo

3> Ống nghiệm tách huyết thanh

Đặc điểm ống nghiệm tách huyết thanh

Chứa các hạt silica micronised; Không chứa chất kháng đông.

Cách sử dụng ống nghiệm tách huyết thanh

Cho máu vào ống nghiệm rồi đậy nắp , trộn ống nghiệm lên xuống nhẹ nhàng nhiều lần nhằm mạng lưới fibrin-tế bào nhanh chống bao phủ các hạt silicamicronised tạo thành cục máu đông .
Huyết thanh được tách rất nhanh trong vài phút sau khi lấy máu thay vì phải chờ tiến trình đông máu bình thường (15–30 phút). Sau khi ly tâm, các hạt silica micronised ngăn cách riêng biệt : huyết thanh ở phía trên và cục máu đông ở phía dưới.

Công dụng của ống nghiệm tách huyết thanh

Ngăn chặn sự trao đổi chất giữa các tế bào máu và huyết thanh. Giữ được các thành phần hóa học của huyết thanh không thay đổi trong thời gian dài.

4> Ống nghiệm Heparin

Nguồn gốc của ống nghiệm chống đông Heparin

Được Mac Lean và Howell tìm ra năm 1916 và bắt đầu sử dụng lần đầu tiên vào năm 1924. Thành phần có nhiều ở gan nên được đặt tên là ống nghiệm heparin

Cấu trúc của thành phần trong ống nghiệm Heparin

Nó không phải là một đơn chất mà là một anion mucopolysaccharid hoặc glycosaminoglycan. Trọng lượng phân tử khoảng 17000 dalton, trong cấu trúc phân tử có nhóm sulfat và nhóm carbocylic.

Đặc điểm nhận dạng ống nghiệm Heparin

Ống nghiệm có nắp màu đen, trên sản phẩm có in logo riêng của đơn vị sản xuất

Cơ chế tác dụng của ống nghiệm Heparin

Tạo phức với antithrombin III (ATIII) nhằm đẩy mạnh phản ứng antithrombin-thrombin và cả phản ứng antithrombin với các yếu tố kể trên gấp 1.000 lần so với khi không có mặt heparin. Nhóm sulfat cần thiết cho sự gắn antithrombin III với thrombin: Nhờ tích nhiều điện âm do chứa nhiều gốc SO42-, nên heparin làm thay đổi hình dạng của thrombin và prothrombin. Dễ tạo phức với antithrombin dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K.

Cách sử dụng ống nghiệm

Được sử dụng theo tỷ lệ 25U/ml máu, hay 0,01- 0,1 ml heparin/ ml máu.

Công dụng của ống nghiệm chống đông Heparin An Phú

Thường dùng trong xét nghiệm hóa sinh. Không thích hợp cho xét nghiệm huyết học vì làm thay đổi hình thái tế bào.

5> Ống nghiệm Citrate

Giới thiệu về ống nghiệm Citrate

Kết hợp với Ca++ tạo Calcium citrate : Ca3(C6H5O7)2 làm bất hoạt Caclium ngăn cản con đường đông máu. Hiệu ứng này có thể dễ dàng đảo ngược bằng cách bổ sung calcium vào mẫu.

Công dụng của ống nghiệm Citrate

Được dùng trong xét nghiệm khảo sát quá trình đông cầm máu. Không dùng trong xét nghiệm hóa sinh vì giảm giả tạo ion Ca++, tăng giả tạo ion Na+, gây ức chế ALP, ALT, làm ảnh hưởng kết quả định lượng phosphate.

Trên đây là 5 loại ống nghiệm được sử dụng trong xét nghiệm lâm sàng. Để mua được đơn vị sản xuất uy tín và chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, giao hàng tận nơi, các bạn nên liên hệ đến địa chỉ trên nhé.

--

--