越南語文法 part 3

Viên Du
口袋越南
Published in
2 min readDec 9, 2020

Bài 1

  1. Anh đừng so sánh em với cô ấy. 你別將我她做比較
  2. nhận/tìm/nghĩ/hiểu/nhớ/phát hiện + ra
  3. nhận/tìm/nhìn/nghe/đọc + thấy
  4. Từ lấy
課堂講義

Bài 2

  1. thời gian/lễ tết + vừa rồi 剛剛/剛過:Rủ 18 tuổi vừa rồi, anh ấy quyết định dọn ra ngoài sống. 剛滿18歲,他決定搬出家生活。
  2. Cả 3 tác phẩm mỗi bài đều có một đặc điểm riêng. 三個作品個都有各自的特點。
  3. Lẽ ra nó là kĩ sư rồi mới phải. Nhưng nó chỉ thích đi chơi, bây gời không có nghề nghiệp ổn định. 照理說他是工程師才對。但他只喜歡玩,現在沒有穩定的職業。
  4. Em bao giờ cũng để bố mẹ lo lắng thì đi du lịch một mình thế nào được. 你甚麼時候都讓爸媽擔心怎麼能自己去旅遊。

Bài 3

  1. Sở dĩ anh ấy bị sa thải là vì anh ấy đi làm muộn. 他之所以被炒魷魚是因為他上班遲到。
  2. Suýt=suýt nữa 差一點: Suýt nữa tôi đạp phải cứt chó. 我差一點踩到狗屎。
  3. Thiếu chút nữa = thiếu một chút nữa thì 差一點、差一步: Thiếu chút nữa thì anh ấy đã được trúng tuyển. 他差一步就中選。
  4. 表能力 được (平常、抽象) / nổi (難度高、具體) / xuể (很多、具體) (1)Hôm nay trời mưa, tôi không đi chợ đêm được. (2)Chạy 10 km trong 100 phút rất khó với tôi, nhưng tôi vẫn chạy nổi. (3)Ông giám đốc yêu cầu tôi viết 5 bài văn trước ngày mai. nhưng tôi viết không xuể.

Bài 4

  1. giá như 假如+不會成真的事: Giá như Doramon là bạn tôi, tôi muốn quay về quá khứ. 假如多拉A夢是我朋友,我想回到過去。
  2. giá mà…thì 假如+可能成真的事: Giá mà ngày mai trời lạnh thì tôi sẽ thức dậy muộn.
  3. Có…đâu 完全沒有: Công ty trợ cấp nhân viên tiền đi du lịch đâu. 公司沒有補助錢去旅遊。
  4. Thà…còn hơn 寧願...也不: Cô ấy thà đi bộ còn hơn ngồi trên xe máy của nó. 她寧願走路也不要做他的機車。

其他

  1. điều >> 有量詞的事;việc >> 沒量詞的事
  2. rồi đây = sau này
  3. chứ đâu >>回答問題(句尾);chứ sao>>解釋原因(句尾)
  4. thi đậu/đỗ (考上) <> thi rớt/trượt (落榜)
  5. S+V+đến nỗi+…. (到…地步): Em gái đói đến nỗi ăn cơm trắng. 妹妹餓吃白飯的地步
  6. (A) adj. (B) + quá chừng 過於: Cô ấy đẹp quá chừng.

--

--