越南語文法 part 2

Viên Du
口袋越南
Published in
1 min readNov 22, 2020

Bài 6

  1. Mắc như vậy nó cứ đòi mua. 如此貴你堅持要買。
  2. Nó thích mô-đen thành thử cắt tóc theo kiểu này. 他喜歡時髦因此根據這款式剪髮。
  3. Không mặc vừa thì đổi cái khác. 合身換其他件。

Bài 7

  1. Chẳng lẽ nhà ai nấy ở? 難道各住各的?
  2. Gia định ai lấy chăm sóc, lẽ nào là trách nhiệm của chính phủ? 誰的家庭誰照顧,難道是政府的責任嗎?
  3. Chị ở tạm nhà tôi vài ngày đã. 她暫時住我家幾天。
  4. Tất nhiên là người nghẹo được ưu tiên mua trước. 自然是貧窮的人可以優先購買。
  5. Với số tiền này có thể xây dựng được 100 phòng học là ít. 以這一筆錢可以建造100間教室算少

Bài 8

  1. Dạo này cháu lớn quá làm sao bà nhận ra được. 最近你長好大,我怎麼能認得出來!
  2. Ông xã có nói gì đâu mà chị khóc vậy? 老公有說甚麼哭了?
  3. Mua quà làm gì. 買禮物幹嘛
  4. Em mệt muốn xỉn đây này. 他累想昏倒在這裡
  5. Phải anh ấy đó không? 是那個?
  6. Anh ấy tặng cô ấy những 100 bông hoa hồng. (表主觀感覺很多)
  7. Anh ấy nói như vậy là không muốn giúp em còn gì. 他這樣說是不想幫我
  8. Sợ gì mà sợ. 怕甚麼怕。
  9. Giá (như) anh nghe tôi thì sẽ không xảy ra. 假如你聽我不會發生。

Bài 9

  1. V+từng +量+N+một: ăn từng miếng bánh một 一口一口吃
  2. Tôi ăn được chút nào đâu. 我沒能吃上一口。
  3. Không có nước thì tắm sao được. 沒有水那怎麼能洗。
  4. Em đâu có ý đó. 我哪有那個意思。
  5. Người gì mà ăn nhiều thế! 甚麼吃那麼多!

--

--